Quy định mật độ xây dựng nhà xưởng

quy-dinh-mat-do-xay-nha-xuong

Quy định mật độ xây dựng nhà xưởng như thế nào?. Khi thi công nhà xưởng công nghiệp, phải đảm đảo mọi tiêu chuẩn về mật độ xây dựng theo yêu cầu pháp luật. Đó là yếu tố bắt buộc cần có. Với những nội dung mà chúng tôi nêu cụ thể như sau, sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng thực hiện hơn. Công thức tính hệ số sử dụng đất như thế nào?

quy-dinh-mat-do-xay-nha-xuong

Mật độ xây dựng là gì? Hệ số sử dụng đất là gì?

Mật độ xây dựng & hệ số sử dụng đất là những nội dung – căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xây dựng nhà xưởng vừa đúng nhu cầu sản xuất vừa đúng yêu cầu pháp luật. Theo đó, dự tính được quy mô của xưởng cũng như kinh phí đầu tư.

Hệ số sử dụng đất

Hệ số sử dụng đất là khái niệm nói về tỷ lệ tổng diện tích sàn xây dựng trên tổng diện tích lô đất.

Trong đó, tổng diện tích sàn là miêu tả tổng diện tích doanh nghiệp xây lên với mục đích sử dụng để sản xuất, làm kho chứa hàng hóa… Nó gồm có cả tầng nổi (tầng mái) và tầng hầm. Còn diện tích lô đất là tổng diện tích khu đất mà doanh nghiệp sở hữu hay đi thuê theo đúng quy định của pháp luật.

Hệ số sử dụng đất (Hsd) = Tổng diện tích sàn xây dựng / Tổng diện tích lô đất

Đơn vị tính (lần)

Ví dụ:

Doanh nghiệp A sở hữu lô đất nền là 2000m2, doanh nghiệp xây dựng nhà xưởng gồm 4 tầng, diện tích mỗi tầng là 1400m2, diện tích còn lại 600m2 được sử dụng để trồng cây xanh, hệ thống đường đi lại. Vậy ta có hệ số sử dụng đất của doanh nghiệp A là:

Hsd = (4*1400) / 2000 = 2.8 (lần)

Định nghĩa về mật độ xây dựng?

Mật độ xây dựng là tỷ lệ đất mà công trình xây dựng chiếm trên tổng diện tích toàn bộ lô đất.

Mỗi vùng đất sẽ có mật độ xây dựng riêng biệt và được quy định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy hoạch xây dựng – QCVN 01:2019/BXD. Do đó sẽ giúp cho doanh nghiệp, người dân đảm bảo quy hoạch xây dựng đúng theo quy định của pháp luật.

Có 2 loại mật độ xây dựng. Cụ thể:

  • Mật độ xây dựng thuần: là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc xây dựng trên diện tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi đỗ xe và sân thể thao ngoài trời).
  • Mật độ xây dựng gộp của một khu vực đô thị: là tỷ lệ diện tích chiếm đất của những công trình kiến trúc trên diện tích toàn khu đất (diện tích toàn khu đất có thể bao gồm cả: sân, đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực không xây dựng công trình…)

Bảng tra cứu mật độ xây dựng cho các công trình nhà xưởng, nhà công nghiệp

Bộ xây dựng có quy định về mật độ xây dựng nhà xưởng, nhà công nghiệp. Cụ thể như sau:

Bảng tra cứu về mật độ xây dựng công trình nhà xưởng

Yếu tố về mật độ xây dựng sẽ phụ thuộc vào chiều cao công trình và diện tích lô đất. Các công trình có chiều cao, diện tích càng lớn thì mật độ xây dựng càng thấp. Cụ thể, được thể hiện với bảng dưới đây :

Chiều cao công trình trên mặt đất (m) Mật độ xây dựng (%) với diện tích ≤ 5000 m2 Mật độ xây dựng (%) với diện tích 10.000 m2 Mật độ xây dựng (%) với diện tích ≥ 20.000m2
≥ 10 70 70 60
13 70 65 55
16 70 60 52
19 70 56 48
22 70 52 45
25 70 49 43
28 70 47 41
31 70 45 39
34 70 43 37
37 70 41 36
40 70 40 35
>40 70 40 35

Bảng tra cứu về mật độ các công trình, phân khu bên trong khu công nghiệp, nhà xưởng 

Khu vực bên trong khu công nghiệp, nhà xưởng cũng cần có một giới hạn diện tích xây dựng tối thiểu riêng theo quy định. Cụ thể:

Phân khu chức năng/ khu vực Tỷ lệ diện tích (%)
Kho, nhà xưởng ≥55
Cây xanh ≥10
Giao thông (đường đi nội bộ) ≥8
Các khu kỹ thuật (máy biến thế, trạm bơm, phòng kỹ thuật) ≥1

Một số yêu cầu, quy định khác về xây dựng nhà xưởng công nghiệp mà bạn cần nên biết

Bên cạnh quy định về mật độ xây dựng nhà xưởng thì khi thi công, doanh nghiệp cần đảm bảo những yêu cầu khác, cụ thể như:

Yêu cầu chung

Bảo đảm an toàn về môi trường và an toàn theo quy chuẩn xây dựng trong khu công nghiệp. Từ đó hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng xấu tới môi trường đô thị.

Đối với những cơ sở sản xuất, kho tàng có mức độ độc hại cấp I, cấp II, cấp III thì nên bố trí xa khu vực dân dụng. Cấp độc hại và khoảng cách ATMT tuân thủ theo các quy định của Bộ Khoa học Công nghệ hoặc phải xác định bằng công cụ đánh giá tác động môi trường hoặc dựa trên các dự án tương tự.

Yêu cầu khoảng cách an toàn về môi trường

Trong khoảng cách an toàn môi trường, tối thiểu 50% diện tích đất phải được trồng cây xanh. Không quá 40% diện tích đất có thể được sử dụng để bố trí bãi đỗ xe, trạm bơm, trạm xử lý nước thải, trạm trung chuyển chất thải rắn. Trong điều kiện đồng thời đảm bảo các yêu cầu về khoảng cách an toàn môi trường của các công trình nêu trên.

Quy định về sử dụng đất công nghiệp

Để sử dụng và xây dựng nhà xưởng trong đất công nghiệp, doanh nghiệp của bạn cần phải lưu ý 4 điểm sau.

  • Đất xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp phải được quy hoạch phù hợp với tiềm năng phát triển công nghiệp, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội và các chiến lược phát triển có liên quan.
  • Tỷ lệ các loại đất trong khu công nghiệp phụ thuộc vào loại hình, tính chất của khu công nghiệp, mô-đun diện tích các lô đất xây dựng nhà máy, kho tàng, nhưng cần phù hợp với các quy định liên quan.
  • Mật độ xây dựng thuần trong lô đất xây dựng nhà máy, kho tàng tối đa là 60%.
  • Đồng thời, cần đáp ứng theo những quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy hoạch xây dựng – QCVN 01:2019/BXD. Quy chuẩn này quy định về các mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý bắt buộc phải tuân thủ. Áp dụng trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch. Tổ chức thực hiện quy hoạch, quản lý phát triển theo quy hoạch đã được phê duyệt. Làm cơ sở để xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn địa phương trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng.

Công ty Kho thép Miền Nam chúng tôi  với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thiết kế, xây dựng nhà xưởng. Bên cạnh đó còn sở hữu đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm, đã và đang tham gia nhiều dự án lớn tại TPHCM, cam kết giúp doanh nghiệp có hệ thống nhà xưởng hiệu quả. Không chỉ đáp ứng tiêu chuẩn nhà nước mà còn tối ưu chi phí đầu tư.

5 lưu ý chính khi thi công xây dựng nhà xưởng 300m2

Việc thi công xây dựng công trình nhà xưởng cần phải được tiến hành một cách cẩn thận, chu đáo, có trình tự rõ ràng & đáp ứng được nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp. Sau đây là những chú ý quan trọng khi xây dựng nhà xưởng mà các bạn không nên bỏ qua:

Vị trí để đặt nhà xưởng

Ngay từ khi có dự định thi công xây dựng nhà xưởng, bạn phải chú ý đến vị trí đặt nhà xưởng ở đâu hợp lý nhất để vừa bảo đảm phục vụ tốt nhu cầu sản xuất, vừa gần nguồn cung cấp nguyên liệu & bảo đảm giao thông thuận lợi để dễ vận chuyển hàng hoá, sản phẩm.

Về loại nhà xưởng

Khi thi công xây dựng nhà xưởng bạn phải chọn lựa kiểu phù hợp với ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp mình. Chẳng hạn những ngành sản xuất cần nguồn ánh sáng lớn thì nên lựa chọn kiểu nhà xưởng có nhiều cửa sổ xung quanh hay mái nhà lợp trong suốt để có thể tận dụng tối đa nguồn ánh sáng tự nhiên.

Thiết kế cột thép nhà xưởng phù hợp

Khi xây dựng nhà xưởng có diện tích khiêm tốn 300m2 trở xuống, bạn cần quan tâm đến việc thiết kế, và đặt cột thép như thế nào để phù hợp với không gian cùng diện tích của nhà xưởng, tránh việc dư thừa hoặc thiếu ở 2 đầu.

Phần móng

Nói chung, đối với tất cả những công trình xây dựng thì phần móng luôn là một yếu tố quan trọng nhất. Bởi vậy, khi xây dựng nhà xưởng bạn cần lưu ý bảo đảm chất lượng công trình thi công, đặc biệt là phần móng. Cách thi công xây móng như thế nào còn tuỳ thuộc vào vị trí xây dựng nhà xưởng. Ví dụ khi xây tại khu đất mềm, bùn lầy, thì bạn cần phải gia cố thêm móng bằng cách dùng cọc ép, cọc khoan nhồi…

Mức giá xây dựng 1m2 nhà xưởng trên thị trường hiện nay như thế nào?

Để xác định được mức giá xây 1m2 nhà xưởng hiện nay là rất khó vì phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Thế nhưng, nếu xác định được đúng nhu cầu, đặc thù riêng của công việc, bạn có thể tính toán được sơ bộ giá thành.

Bên dưới là một số loại hình nhà xưởng thông dùng với mức giá tham khảo:

– Nhà xưởng, nhà kho đơn giản có diện tích nhỏ hơn 1500m2, cao độ dưới 7,5m, cột xây lõi thép hoặc cột đổ bê tông, kèo thép V, sắt hộp, vách xây tường 100, vách tole, mái tole: giá từ 1.400.000đ/m2- 1.600.000đ/m2.

– Nhà xưởng thép tiền chế: giá từ 1.600.000đ/m2 – 2.500.000đ/m2.

– Nhà xưởng bê tông cốt thép 1 trệt, 1 – 3 lầu: giá từ 2.500.000đ – 3.000.000đ.

        Bảng phân tích vật tư và công việc thi công Nhà Xưởng

STT Công Việc Đơn Vị Khối Lượng Ghi Chú
1 Móng cọc bê tông cốt thép …. m 1 Cọc D250, Bản mã 6mm)
2 Đóng cọc tràm chiều dài 4m, D8-10 cây 1  
3 Phá dỡ bê tông đầu cọc m3 1  
4 Đào đất bằng thủ công m3 1  
5 Đào đất bằng cơ giới m3 1  
6 Đắp đất bằng thủ công m3 1  
7 Đắp đất bằng cơ giới m3 1  
8 Nâng nền bằng cát san lấp m3 1  
9 Nâng nền bằng cấp phối 0-4 m3 1  
10 San đổ đất dư m3 1  
11 Bê tông lót m3 1  
12 Bê tông mác 250 m3 1 Xi măng PC40
13 Ván khuôn kết cấu thường m2 1  
14 Ván khuôn kết cấu phức tạp (xilô, vòm) m2 1  
15 Gia công lắp đặt cốt thép xây dựng tấn 1  
16 Xây tường 10 gạch ống 8x8x18 m3 1 Gạch Đồng Nai
17 Xây tường 20 gạch ống 8x8x18 m3 1 Gạch Đồng Nai
18 Xây tường 10 gạch thẻ 4x8x18 m3 1 Gạch Đồng Nai
19 Xây tường 20 gạch thẻ 4x8x18 m3 1 Gạch Đồng Nai
20 Trát tường ngoài m2 1  
21 Trát tường trong m2 1  
22 Trát cầu thang, lam, trụ đứng, sênô m2 1  
23 Lát nền gạch ceramic các loại m2 1 Bạch Mã, Đồng Tâm
24 Ốp gạch ceramic các loại m2 1 Bạch Mã, Đồng Tâm
25 Lát đá granite các loại m2 1 Đen P.Yên, Đỏ B.Định
26 Làm trần thạch cao thả m2 1 Chống ẩm
27 Làm trần thạch cao giật cấp m2 1 Chống ẩm, 9mm
28 Làm trần nhựa m2 1  
29 Bả bột sơn nước vào tường m2 1 Bột bả tường Nippon
30 Bả bột sơn nước vào cột, dầm, trần m2 1 Bột bả tường Nippon
31 Sơn nước vào tường ngoài nhà m2 1 Sơn Nippon + lót
32 Sơn dầm, trần, tường trong nhà m2 1 Sơn Nippon + lót
33 Chống thấm theo quy trình công nghệ m2 1 Theo công nghệ Sika
34 Vách ngăn thạch cao – 1 mặt m2 1 Tấm 12.9mm, chống ẩm
35 Vách ngăn thạch cao 2 mặt m2 1 Tấm 9mm, chống ẩm
36 Xử lý chống nóng sàn mái m2 1 Gạch bọng, hoặc 6 lỗ
37 Lợp mái ngói m2 1 Ngói Đồng Tâm
38 Lợp ngói rìa, ngói nóc viên 1 Ngói Đồng Tâm
39 Gia công lắp đặt kết cấu thép (cột + khung + dầm + cửa trời + mái hắt) kg 1 Thép CT3, TCXDVN
40 Giằng (mái + cột + xà gồ) kg 1 Thép CT3, TCXDVN
41 Xà gồ C (thép đen + sơn) kg 1 Thép CT3, TCXDVN
42 Tole hoa (4mm) trải sàn m2 1 Thép CT3, TCXDVN
43 Sàn cemboard 20mm (100Kg/m2) m2 1  
44 Lợp mái tole m2 1 Tole Hoasen, Povina

Các yếu tố nào đã ảnh hưởng tới chi phí xây nhà xưởng?

Loại hình nhà xưởng

  • Mỗi đơn vị doanh nghiệp sẽ có nhu cầu xây dựng nhà xưởng để phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau.
  • Loại hình nhà xưởng đa dạng như: nhà xưởng sản xuất, nhà xưởng làm kho hàng,…
  • Báo giá thay đổi tùy thuộc vào từng loại hình kho xưởng

Quy mô nhà xưởng

  • Chi phí xây dựng nhà xưởng được quy định thông qua quy mô diện tích
  • Thông thường thi công nhà xưởng có diện tích càng lớn sẽ có mức chi phí càng cao.
  • Do vậy, chi phí xây dựng nhà xưởng 500m2 có thể cao hơn chi phí để xây nhà xưởng có diện tích nhỏ hơn. 

Mẫu thiết kế

  • Mỗi thiết kế công trình nhà xưởng 5000m2 thì sẽ có những dạng vật liệu xây dựng khác nhau, điều này cũng sẽ ảnh hưởng đến chi phí xây dựng. 
  • Nhà xưởng càng được thiết kế với nhiều tính năng hiện đại, cũng sẽ có chi phí cao hơn nhà xưởng được thiết kế đơn giản. 
  • Doanh nghiệp có thể lựa chọn nhà xưởng có công năng truyền thống như hệ thống đèn led chiếu sáng, thông gió, nhà vệ sinh, … để tiết kiệm nguồn chi phí hơn 

Loại vật liệu xây dựng

  • Thông qua đặc điểm & chức năng của nhà xưởng để tìm kiếm vật tư phù hợp
  • Doanh nghiệp trước khi chọn vật liệu xây dựng thì nên xem xét điều kiện tài chính.
  • Đối với các loại vật liệu càng chất lượng sẽ có giá thành càng cao.
  • Bởi thế, vật liệu xây dựng cũng ảnh hưởng đến chi phí xây dựng nhà xưởng 500m2.

 Đơn giá của nhà thầu xây dựng

  • Đơn giá thiết kế và thi công ở mỗi đơn vị là khác nhau. 
  • Đơn giá phụ thuộc vào thiết kế, vật liệu xây dựng và số lượng sử dụng.
  • Do vậy, doanh nghiệp nên tham khảo nhiều nhà thầu xây dựng để chọn đơn vị có đơn giá phù hợp nhất. 

 Thời gian yêu cầu hoàn thiện thi công

  • Thời gian thi công xây dựng và hoàn thiện nhà xưởng phụ thuộc chủ yếu vào quy mô, diện tích & thiết kế của nhà xưởng. 
  • Đảm bảo thời gian thi công phải chính xác
  • Khi thời gian thi công càng kéo dài sẽ khiến doanh nghiệp mất thêm chi phí như nhân công, giá vật liệu xây dựng tăng,…

 

Click to rate this post!
[Total: 0 Average: 0]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Chat Zalo
0936606777